Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN là gì? thuế suất thuế TNDN, Kê khai quyết toán thuế TNDN như thế nào, Các chính sách ưu đãi thuế TNDN nào?
Khái niệm thuế TNDN:
Căn cứ NĐ 218/2013 NĐ-CP ngày 26/12/2013
Luật Dầu khí 2022
Nghị định số 57/2021/NĐ-CP ngày 04/06/2021 của Chính phủ bổ sung điểm g khoản 2 điều 20 ND số 218/NĐ-CP (Đã được sửa đổi bổ sung tại ND số 12/2015/NĐ-CP về ưu đãi thuế TNDN đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
- Thuế TNDN là loại thuế trực thu
- Lợi nhuận của doanh nghiệp, hợp tác xã là đối tượng chịu thuế TNDN: Lợi nhuận= Doanh thu – chi phí hợp lý
- Thuế suất thuế TNDN thông thường là 20%.
- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại Khoản này áp dụng thuế suất 20%.
- Thuế suất thuế TNDN từ 25% đến 50%. đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam
- Thuế suất thuế TNDN là 50% đối với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm áp dụng
- ,Thuế suất thuế TNDN là 40% trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
- Cách tình thuế = Lợi nhuận x thuế suất thuế TNDN.
Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp gián tiếp quyết toán thuế TNDN theo Mẫu số: 03/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) - Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp quyết toán thuế TNDN theo Mẫu số: 04/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) - Phụ lục 03/1A/TNDN – Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Phụ lục 03/2A/TNDN – Phụ lục chuyển lỗ
- Mẫu số: 03-3A/TNDN- Phụ lục ưu đãi thuế TNDN
- Phụ lục 3/1B/TNDN
- Phụ lục 03/1C/TNDN
- Phụ lục 03-3A/TNDN
- Phụ lục 03-3B/TNDN
- Phụ lục 03-3C/TNDN
- Phụ lục 03-3D/TNDN
- Phụ lục 03-4/TNDN
- Phụ lục 03-5/TNDN
- Phụ lục 03-6/TNDN
- Phụ lục 03-8/TNDN
- Phụ lục 03-8A/TNDN
- Phụ lục 03-9/TNDN
Chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:
Áp dụng cho doanh nghiệp có thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo pháp luật kế toán về hoá đơn chừng từ
Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư xác định ưu đãi như sau:
-
Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm và miễn thuế 4 năm đầu kể từ khi có doanh thu, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo áp dụng đối với:
- Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, xã hội hoá đặc biệt quan trọng do Thủ Tướng Chính Phủ quyết định
- Sản xuất sản phẩm phần mềm;
- Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm;
- Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học;
- Hoạt động bảo vệ môi trường, sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm
- Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
- Dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất có vốn đầu tư từ 6 nghìn tỉ đồng có doanh thu từ 10 nghìn tỷ đồng sau 3 năm có doanh thu.
- Dự án có vốn đầu tư 6 nghìn tỷ đồng và và sử dụng trên 3.000 lao động chính thức sau 3 năm có doanh thu (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản)
-
Áp dụng thuế suất 10% đối với các khoản thu nhập sau:
-
- Giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.
- Kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 Luật nhà ở.
- Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng nông, lâm, thủy sản ở địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn;
- Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối trừ sản xuất muối;
3. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo:
Đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn
4. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo:
Đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn