Thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2022
-
Căn cứ Pháp lý tính kê khai quyết toán Thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2022
- Luật quản lý thuế số: 38/2019/QH14;
- Luật thuế thu nhập cá nhân;
- Luật số 26/2012/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2012 bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân;
- Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 bổ sung một số điều của các luật về thuế TNCN;
- Thông tư 92/2015/TT-BTC về thuế TNCN;
- Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
- Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013;
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 hướng dẫn Luật quản lý thuế;
Khái niệm thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Thuế TNCN là loại thuế tính trực tiếp từ cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, đầu tư vốn chuyển nhượng vốn, thu nhập từ cho thuê tài sản, thu nhập từ thanh lý nhượng bán tài sản, thu nhập từ xổ số, khen thưởng, thu nhập từ quà biếu cho tặng…
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân (TNCN) bao gồm:
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần:
- Biểu thuế suất thuế TNCN từng phần áp dụng theo điều 22 luật thuế TNCN 2007 (Biều thuế TNCN luỹ tiến từng phần), Căn cứ TT92/2015, NQ số 954/UBTVQH14, TT80/2021/TT-BTC
- Đối tượng chịu thuế suất từng phần là lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên, hợp đồng lao động dài hạn.
- Mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân là 11.000.000đ/ tháng (132.000.000đ/ năm)
- Mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là 4.400.000đ/ tháng
- Thu nhập chịu thuế = tổng thu nhập chịu thuế – giảm trừ gia cảnh- bảo hiểm bắt buộc- các khoản đóng góp nhân đạo khuyến học
- công thức tính quyết toán thuế TNCN bằng excel: ‘=IF(BA6<0,0,IF(BA6<=60000000,BA6*0.05,IF(BA6<=120000000,BA6*0.1-250000*12,IF(BA6<=216000000,BA6*0.15-750000*12,IF(BA6<=384000000,BA6*0.2-1650000*12,IF(BA6<=624000000,BA6*0.25-3250000*12,IF(BA6<=960000000,BA6*0.3-5850000*12,BA6*0.35-9850000*12))))))) (Trong đó BA6 là cột tổng thu nhập chịu thuế TNCN)
-
Biểu thuế luỹ tiến từng phần:
-
Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm Phần thu nhập tính thuế/tháng Thuế suất (%) (triệu đồng) (triệu đồng) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35
Biểu thuế toàn phần
Thu nhập tính thuế | Thuế suất (%) |
1. Thu nhập từ đầu tư vốn | 5 |
2. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | 5 |
3. Thu nhập từ trúng thưởng | 10 |
4.Thu nhập từ thừa kế, quà tặng | 10 |
5. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn | 20 |
6. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán | 0,1 |
7. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | 2 |
Kê khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2022
A. Công ty, doanh nghiệp kê khai thuế, quyết toán và hoàn thuế cho cá nhân từ tiền lương tiền công Mẫu số: 05/QTT-TNCN
( Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Cá nhân có hợp đồng lao động trên 3 tháng đang làm tại doanh nghiệp đến thời điểm quyết toán mẫu số Mẫu số: 05-1/BK-QTT-TNCN
- Cá nhân có hợp đồng lao động dưới 3 tháng, hợp đồng khoán việc, hợp đồng thời vụ mẫu số: 05-2/BK-QTT-TNCN
1. Công ty kê khai quyết toán thay cho cá nhân:
- Cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn: Mẫu số: 06/TNCN
( (Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) - Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn Mẫu số: 04/CNV-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
2. Cá nhân tự kê khai quyết toán thuế thu nhập cán nhân (TNCN):
- 02/KK-TNCN Tờ khai cho cá nhân khai trực tiếp TT 80/2021
- 02/QTT-TNCN Tờ khai quyết toán thuế của cá nhân TT80/2021